THÙ LAO DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ VÀ CÁC CHI PHÍ LIÊN QUAN:
Thù lao dịch vụ đấu giá và các chi phí thực tế liên quan đến việc triển khai bán đấu giá tài sản được Công ty Sao Việt và Quý Cơ quan thỏa thuận cụ thể trong Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản dựa trên cơ sở khung thù lao quy định tại Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 của Bộ Tài chính và Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản;
1. Trường hợp Đấu giá thành
* Thù lao dịch vụ đấu giá:
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017; căn cứ tài sản bán đấu giá; căn cứ khả năng thực hiện thực tế của Công ty đấu giá hợp danh Sao Việt, chúng tôi đề xuất mức thù lao dịch vụ đấu theo Mức khung thù lao quy định Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính (tính theo Giá khởi điểm của tài sản trong Hợp đồng dịch vụ đấu giá)
TT | Giá trị tài sản theo giá khởi điểm/hợp đồng | Mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 8% giá trị tài sản bán được |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 3,64 triệu đồng + 7% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 6,82 triệu đồng + 6% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
4 | Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng | 14,18 triệu đồng + 5% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
5 | Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng | 22,64 triệu đồng + 4% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
6 | Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 32,45 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | 38,41 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
8 | Từ trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | 40,91 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
9 | Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 50,00 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
10 | Từ trên 100 tỷ đồng đến 300 tỷ đồng | 55,00 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
11 | Từ trên 300 tỷ đồng | 65,00 Triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
* Chi phí đấu giá: Bao gồm chi phí đăng báo, đăng thông tin công khai, chi phí niêm yết, chi phí tổ chức xem tài sản, tổ chức phiên đấu giá theo hóa đơn chứng từ, tài liệu hợp lệ.
Thù lao dịch vụ đấu giá tài sản chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT 10% và chi phí đấu giá tài sản.
2. Trường hợp Đấu giá không thành:
Trường hợp đấu giá tài sản không thành, Quý Đối tác thanh toán cho Công ty Sao Việt số tiền chi phí tổ chức đấu giá hợp lý, hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Luật đấu giá tài sản (có hóa đơn chứng từ, tài liệu hợp lệ)
Chi phí trên chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng VAT 10%